Nghị định số 89/2019/NĐ-CP của Chính phủ Việt Nam về truy xuất nguồn gốc hàng hóa: Nghị định này quy định về việc thực hiện truy xuất nguồn gốc hàng hóa, yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp thông tin về nguồn gốc, quá trình sản xuất, chất lượng và an toàn của sản phẩm.
Quyết định số 645/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về truy xuất nguồn gốc sản phẩm giai đoạn 2019-2025: Quyết định này xác định các mục tiêu, nhiệm vụ và biện pháp cụ thể để phát triển hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm ở Việt Nam trong giai đoạn 2019-2025.
Quyết định Số: 1978/QĐ-BCT về việc ban hành kế hoạch thực hiện “đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” thuộc phạm vi quản lý của bộ công thương Chương trình này do Bộ Công Thương Việt Nam triển khai, trong đó có mục tiêu thúc đẩy truy xuất nguồn gốc và quản lý chuỗi cung ứng bền vững trong các ngành công nghiệp quốc gia.
Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 (Kế hoạch hành động) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022.
Những văn bản này đề cập đến các chính sách, quy định và kế hoạch của Việt Nam nhằm thúc đẩy truy xuất nguồn gốc và xây dựng chuỗi cung ứng bền vững. Các doanh nghiệp và tổ chức có thể tham khảo và tuân thủ các quy định này để đảm bảo tính minh bạch, an toàn trong chuỗi cung ứng của mình
Các cơ quan quản lý cũng các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp có thể tham khảo danh mục một số tiêu chuẩn TCVN về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa sau:
Ký hiệu TCVN |
Tên tiêu chuẩn |
TCVN ISO 22005:2008 |
Xác định nguồn gốc trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Nguyên tắc chung và yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện hệ thống. |
TCVN 9989:2013 |
Xác định nguồn gốc sản phẩm cá có vây. Quy định về thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối cá nuôi |
TCVN 11816:2018 |
Quản lý chuỗi cung ứng - Phương pháp truy xuất nguồn gốc |
TCVN 13142-1:2020 (ISO 34101-1:2019) |
Cacao được sản xuất bền vững và có thể truy xuất nguồn gốc. Phần 1: Yêu cầu đối với hệ thống quản lý sản xuất cacao bền vững |
TCVN 9988:2013 (ISO 12875:2011) |
Xác định nguồn gốc sản phẩm cá có vây. Quy định về thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối cá đánh bắt |
TCVN 12455:2018 (ISO 16741:2015) |
Truy xuất nguồn gốc các sản phẩm động vật giáp xác – Quy định về thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối động vật giáp xác nuôi |
TCVN 12456:2018 (ISO 18537:2015) |
Truy xuất nguồn gốc các sản phẩm động vật giáp xác – Quy định về thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối động vật giáp xác đánh bắt |
TCVN 12457:2018 (ISO 18538:2015) |
Truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nhuyễn thể – Quy định về thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối nhuyễn thể nuôi |
TCVN 12458:2018 (ISO 18539:2015) |
Truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nhuyễn thể – Quy định về thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối nhuyễn thể đánh bắt |
TCVN 6384:2009 |
Mã số vật phẩm – Mã số thương mại toàn cầu 12 chữ số (GTIN – 12) – Yêu cầu kỹ thuật |
TCVN 12827:2019 |
Truy xuất13 nguồn gốc – Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng rau quả tươi |
TCVN 12850:2019 |
Truy xuất nguồn gốc – Yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc |
TCVN 12851:2019 |
Truy xuất nguồn gốc - Yêu cầu đối với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc |
TCVN 13167:2020 |
Truy xuất nguồn gốc – Các tiêu chí đánh giá đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc thực phẩm |
TCVN 13258:2020 |
Truy xuất nguồn gốc – Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thuốc hoá dược |
TCVN 13274:2020 |
Truy xuất nguồn gốc – Hướng dẫn định dạng các mã dùng cho truy vết |
TCVN 13275:2020 |
Truy xuất nguồn gốc – Định dạng vật mang dữ liệu |
TCVN 13166-1:2020 |
Truy xuất nguồn gốc – Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm – Phần 1: Yêu cầu chung |
TCVN 6754:2019 |
Mã số và mã vạch vật phẩm – Số phân định ứng dụng GS1 |
TCVN 13166-2:2020 |
Truy xuất nguồn gốc – Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm – Phần 2: Thịt trâu và thịt bò |
TCVN 13166-3:2020 |
Truy xuất nguồn gốc – Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm – Phần 3: Thịt cừu |
TCVN 13166-4:2020 |
Truy xuất nguồn gốc – Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm – Phần 4: Thịt lợn |
TCVN 13166-5:2020 |
Truy xuất nguồn gốc – Yêu cầu đối với chuỗi cung ứng thịt gia súc và gia cầm – Phần 5: Thịt gia cầm |
TCVN 11128:2015 |
Mã số mã vạch vật phẩm – Quy định đối với vị trí đặt mã vạch |
Để hiểu rõ hơn về việc triển khai các tiêu chuẩn TCVN về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, các bạn có thể liên hệ với Ahead để được hỗ trợ.
*Liên hệ để được tư vấn và chứng nhận:
Ms. Mỹ Hạnh: 0935.516.518
Ms. Hải Trường: 0986.077.845
*Văn phòng AHEAD:
◾ Hà Nội: Số 18 Tam Trinh, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
◾ Đà Nẵng: 498 Bùi Trang Chước, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.
◾ Hồ Chí Minh: 8/29 Hoàng Hoa Thám, phường 7, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận: