Những đối tượng nào cần có Giấy phép môi trường theo Luật bảo vệ môi trường mới nhất
Giấy phép môi trường là yêu cầu bắt buộc theo Luật bảo vệ môi trường 2020 đối với nhiều dự án và cơ sở sản xuất. Vậy đâu là đối tượng cần Giấy phép môi trường? Các thông tin đó được quy định tại những điều nào tại Luật bảo vệ môi trường 2020. Hãy để AHEAD giúp bạn trả lời những câu hỏi đó nhé
1. Giấy phép môi trường là gì?
Dựa theo điều 3 giải thích từ ngữ Luật bảo vệ môi trường 2020: Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Việc cấp “Giấy phép môi trường” là bước quan trọng để đảm bảo các hoạt động có nguy cơ tác động tới môi trường được quản lý chặt, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Dưới đây là phân loại và các nguyên tắc chính áp dụng hiện nay.

2. Phân loại dự án theo Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường 2020
Căn cứ Điều 28 Luật bảo vệ môi trường 2020, dự án đầu tư được phân thành 4 nhóm dựa trên mức độ tác động môi trường:
2.1. Nhóm I - Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao
Bao gồm các dự án:
▶Có loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô lớn (Ví dụ: luyện kim, xi măng, hóa chất, …);
▶Dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (Ví dụ: các doanh nghiệp cung cấp như lò đốt, tái chế dung môi, xử lý bùn thải công nghiệp…);
▶Nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (Ví dụ: các cơ sở tái chế rác thải, giấy, vật liệu,...);
▶Quy mô trung bình nhưng nằm trong khu vực có yếu tố nhạy cảm môi trường (khu bảo tồn, nguồn nước cấp sinh hoạt…);
▶Sử dụng đất/biển quy mô lớn hoặc trung bình có yếu tố nhạy cảm (Ví dụ: khu đô thị, cảng biển, khu du lịch ven biển…);
▶Khai thác khoáng sản, tài nguyên nước quy mô lớn hoặc trung bình có yếu tố nhạy cảm về môi trường (Ví dụ: khai thác khoáng sản, cát - sỏi, dầu khí,...);
▶Có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trung bình trở lên có yếu tố nhạy cảm về môi trường (Ví dụ: đô thị, khu dân cư, khu hạ tầng…);
▶Có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn (Ví dụ: xây dựng hồ chứa nước, thủy điện, khu hạ tầng quy mô lớn...).
▶Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực có nguy cơ phát sinh chất thải lớn, khai thác tài nguyên hoặc sử dụng đất tại khu vực nhạy cảm thường tác động trực tiếp đến chất lượng môi trường, hệ sinh thái và đời sống cộng đồng. Vì mức độ rủi ro cao này, Nhà nước bắt buộc họ phải có Giấy phép môi trường để kiểm soát, giảm thiểu và quản lý các tác động phát sinh.

2.2. Nhóm II - Dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường (mức độ trung bình)
Bao gồm:
▶Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô trung bình (Ví dụ: Sản xuất chế biến nông - lâm - thủy sản quy mô trung bình);
▶Quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm môi trường;
▶Dự án sử dụng đất/biển quy mô trung bình hoặc nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm (Ví dụ: Các cơ sở chăn nuôi gần khu dân cư hoặc gần nguồn nước);
▶Khai thác tài nguyên nước hoặc khoáng sản quy mô trung bình hoặc nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường (Ví dụ: Khai thác cát, đá, nước dưới đất ở vùng nhạy cảm);
▶Chuyển mục đích sử dụng đất quy mô nhỏ có yếu tố nhạy cảm;
▶Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư quy mô trung bình.
Các doanh nghiệp và dự án quy mô trung bình hoặc nhỏ nhưng nằm trong khu vực nhạy cảm môi trường vẫn có khả năng tác động đến hệ sinh thái, nguồn nước và đời sống dân cư, nên Nhà nước yêu cầu phải có Giấy phép môi trường để kiểm soát rủi ro. Nhóm này bao gồm các hoạt động như sử dụng đất/biển, khai thác tài nguyên hoặc thực hiện di dân - tái định cư dù quy mô không lớn nhưng có nguy cơ ảnh hưởng đến khu bảo tồn, nguồn nước sinh hoạt hoặc khu dân cư.

2.3. Nhóm III - Dự án ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường
Bao gồm:
▶Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm nhưng quy mô nhỏ;
▶Dự án không thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm nhưng có phát sinh chất thải (nước thải, khí thải, bụi, chất thải nguy hại) cần quản lý theo quy định.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm dù ở quy mô nhỏ, hoặc những dự án không thuộc nhóm rủi ro cao nhưng vẫn phát sinh nước thải, khí thải, bụi hay chất thải nguy hại, đều có khả năng tác động đến môi trường xung quanh. Vì vậy, Nhà nước yêu cầu các đơn vị này phải thực hiện các thủ tục môi trường tương ứng, nhằm bảo đảm việc xử lý chất thải đúng quy định và phòng ngừa ô nhiễm ngay từ giai đoạn vận hành.

2.4. Nhóm IV - Dự án không có nguy cơ tác động xấu đến môi trường
Là các dự án không thuộc 3 nhóm trên.
3. Đối tượng bắt buộc phải có Giấy phép môi trường
(Theo Điều 39 Luật bảo vệ môi trường 2020)
Các dự án/cơ sở phải có Giấy phép môi trường khi vận hành chính thức, bao gồm:
▶Dự án nhóm I
▶Dự án nhóm II
▶Dự án nhóm III có phát sinh chất thải phải xử lý (nước thải, khí thải, bụi, chất thải nguy hại…)
▶Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động có phát sinh chất thải thuộc diện phải quản lý theo quy định (khu sản xuất, cụm công nghiệp, nhà máy, kho hóa chất, kho xăng dầu…)
Nhóm IV không bắt buộc vì nhóm này không phát sinh nguy cơ đáng kể.

4. Thời hạn của Giấy phép môi trường
Dựa theo khoản 4 điều 40 Luật bảo vệ môi trường 2020, thời hạn đối với giấy phép môi trường sẽ được quy định như sau:
▶07 năm đối với:Dự án đầu tư nhóm I; Cơ sở/khu sản xuất hoạt động trước thời điểm luật có hiệu lực và có tiêu chí môi trường tương tự dự án nhóm I
▶10 năm đối với:Các đối tượng còn lại không thuộc nhóm trên
Lưu ý: Thời hạn có thể cấp ngắn hơn nếu chủ dự án/cơ sở đề nghị.
5. Các doanh nghiệp sai phạm sẽ bị xử lý như thế nào?
Dựa vào điều 11 trong Nghị định 45/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ta có thể xác định một số hình phạt đối với các doanh nghiệp vi phạm như sau:
5.1. Phạt tiền
Đầu tiên một số hành vi sai phạm có thể dẫn đến phạt tiền, những khoản phạt này không hề nhỏ có thể lên tới 1 tỷ đồng như một số vi phạm sau:
Khung phạt cấp huyện - Khoản 1 Điều 11
▶Không báo cáo / nộp hồ sơ muộn: 5-10 triệu
▶Không công khai giấy phép: 10-15 triệu
▶Thực hiện sai nội dung giấy phép: 15-20 triệu
▶Không rà soát/cải tạo khi báo cáo sai hoặc vượt quy chuẩn: 20-25 triệu
▶Không có giấy phép: 30-35 triệu
▶Vận hành sai hệ thống xử lý: 35-40 triệu
▶Đường xả thải chui, xả không xử lý: 40-50 triệu
Khung phạt cấp tỉnh - Khoản 2 Điều 11
▶Không báo cáo / nộp hồ sơ muộn: 10-15 triệu
▶Không công khai giấy phép: 15-20 triệu
▶Thực hiện sai giấy phép: 20-30 triệu
▶Không rà soát/cải tạo khi báo cáo sai hoặc vượt quy chuẩn: 80-100 triệu
▶Khai sai hồ sơ / không điều chỉnh giấy phép: 100-150 triệu
▶Không có giấy phép: 150-170 triệu
▶Vận hành sai hệ thống xử lý: 170-200 triệu
▶Đường xả thải chui / không xây công trình BVMT: 400-500 triệu
Ngoài ra khung phạt cao nhất rơi vào khoảng 800 triệu đến 1 tỷ đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định. (Theo điểm h, khoản 3, điều 11)
5.2 Hình phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả
Ngoài phạt tiền, doanh nghiệp có thể phải chịu những hình phạt khác còn nghiêm trọng hơn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh như:
▶Tước giấy phép 3 đến 6 tháng với hành vi nghiêm trọng (xả không xử lý, đường xả chui…).
▶Buộc phá dỡ đường xả trái phép, dừng hoạt động, nâng cấp hệ thống xử lý, nộp lại lợi bất hợp pháp, và khôi phục môi trường.
6. Lời khuyên dành cho doanh nghiệp trong việc đăng ký và sử dụng giấy phép môi trường
Trước khi vận hành, cần đánh giá chính xác xem hoạt động có phát sinh chất thải hay không.Nếu thuộc nhóm I, II hoặc III có phát sinh chất thải cần phải chuẩn bị hồ sơ xin Giấy phép môi trường sớm. Tránh trường các trường hợp gây ra tổn thất như:
▶Bị phạt hành chính
▶Đình chỉ hoạt động
▶Buộc ngừng vận hành hoặc khắc phục hậu quả
Nếu bạn chưa chắc doanh nghiệp mình thuộc nhóm nào hoặc có cần giấy phép hay không, hãy để lại thông tin, AHEAD sẽ hỗ trợ bạn các thông tin chi tiết.
Nguồn tham khảo
Luật Bảo vệ môi trường 2020 - số 72/2020/QH14
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Luat-so-72-2020-QH14-Bao-ve-moi-truong-2020-431147.aspx)
Nghị định 45/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường:
Ms. Hà
Hotline: 0982024173
Zalo: https://zalo.me/0982024173
Email: info@ahead.com.vn
Ms. Vân Nguyễn
Hotline: 0988 382 242
Zalo: zalo.me/84988382242
Email: van.nguyen@ahead.com.vn
Văn phòng AHEAD
Hà Nội: Số 18 Tam Trinh, Phường Bạch Mai, Thành phố Hà Nội.
Đà Nẵng: Số 498 Bùi Trang Chước, Phường Hội An Tây, Thành phố Đà Nẵng.
Hồ Chí Minh: Số 8/29 Hoàng Hoa Thám, Phường Gia Định, Thành phố Hồ Chí Minh.
-
Bình luận: